CR1, IR1 và CR6 đều là các diện bảo lãnh vợ chồng. Vậy ba diện này có gì khác nhau? Trong bài viết này, ICAVIET sẽ giải thích chi tiết các diện này khác nhau như thế nào về định nghĩa, điều kiện mở hồ sơ và chi phí bảo lãnh.
Diện CR1 là gì?
CR1 (viết tắt của Conditional Resident – nghĩa là “thường trú nhân có điều kiện”) là diện dành cho công dân Mỹ bảo lãnh vợ/chồng đang cư trú ngoài nước Mỹ và kết hôn dưới 02 năm. Khi đến Mỹ, Người được bảo lãnh (NĐBL) sẽ nhận thẻ xanh 02 năm.
Trường hợp khi qua Mỹ, thời gian kết hôn trên 02 năm, hồ sơ bảo lãnh diện CR1 sẽ chuyển thành IR1 và NĐBL sẽ nhận thẻ xanh 10 năm.
Diện IR1 là gì?
IR1 (viết tắt của Immediate Relative – nghĩa là “thân nhân trực hệ”) là diện dành cho công dân Mỹ bảo lãnh vợ/chồng đang cư trú ngoài nước Mỹ và kết hôn trên 02 năm. Khi đến Mỹ, NĐBL sẽ nhận được thẻ xanh 10 năm.
Với diện CR1 và IR1, cả hai sẽ có ít thời gian gặp mặt. Người bảo lãnh (NBL) nên thường xuyên về Việt Nam để tăng độ tin cậy của hồ sơ bảo lãnh.
Điều kiện và chi phí mở hồ sơ bảo lãnh vợ chồng diện CR1 và IR1
Điều kiện và chi phí mở hồ sơ diện CR1 và IR1 tương đối giống nhau như sau:
Điều kiện
Bảo lãnh vợ chồng diện CR1 và IR1 cần đăng ký kết hôn trước khi mở hồ sơ. Nếu về Việt Nam kết hôn, NBL cần làm Công hàm độc thân hoặc Tuyên thệ độc thân.
Chi phí cho chính phủ
Tính đến thời điểm hiện tại, hồ sơ bảo lãnh vợ chồng diện CR1 và IR1 sẽ nộp các loại phí sau cho chính phủ:
1. Giai đoạn USCIS:
– Nộp đơn I-130: $625 (nộp online) hoặc $675 (nộp file giấy)
2. Giai đoạn NVC:
– NBL nộp $120
– NĐBL nộp $325/người
3. Giai đoạn Lãnh sự quán:
– Chích ngừa: $50 – $100/người
– Khám sức khỏe: ~ $275/người
– Phí thẻ xanh: $235/người
Riêng với diện CR1, khi làm hồ sơ chuyển thẻ xanh 02 năm lên 10 năm, cần nộp đơn I-751, đóng $750.
Lưu ý: các chi phí này đã được cập nhật theo quy định về chi phí mới của USCIS sau ngày 01/04/2024.
Diện CR6 là gì?
CR6 là diện dành cho công dân Mỹ kết hôn với vợ/chồng đang cư trú trong nước Mỹ bằng visa du lịch, du học, lao động,…
Sau khi đơn I-485 được chấp thuận, Người được bảo lãnh sẽ:
– Nhận thẻ xanh 2 năm, nếu thời gian kết hôn dưới 2 năm (CR6)
– Nhận thẻ xanh 10 năm, nếu thời gian kết hôn trên 2 năm (IR6)
Điều kiện và chi phí mở hồ sơ bảo lãnh vợ chồng diện CR6
Đối với diện CR6, toàn bộ quá trình đều do USCIS xử lý mà không chuyển qua NVC hay Lãnh sự quán như CR1 và IR1.
Điều kiện
– Trong suốt quá trình bảo lãnh, NĐBL phải giữ tình trạng lưu trú hợp pháp tại Mỹ.
– Diện visa du lịch, du học, lao động không nên đăng ký kết hôn và chuyển diện trong vòng 90 ngày sau khi đến Mỹ. Nếu không, hồ sơ chuyển diện có thể bị xem xét kỹ hơn vì bị cho là trình bày sai ý định ban đầu khi nhập cảnh vào Mỹ, theo Quy tắc 90 ngày của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ.
Chi phí cho chính phủ
Tính đến thời điểm hiện tại, diện CR6 sẽ đóng các loại phí sau cho chính phủ:
– Nộp đơn I-130: $625 (nộp online) hoặc $675 (nộp file giấy)
– Nộp đơn chuyển diện I-485: $1,440
– Phí khám sức khỏe tại Mỹ
Đối với diện CR6, khi làm hồ sơ chuyển thẻ xanh 02 năm lên 10 năm, cần nộp đơn I-751, đóng $750.
Lưu ý: các chi phí này đã được cập nhật theo quy định về chi phí mới của USCIS sau ngày 01/04/2024.
Bảng phân biệt diện CR1, IR1và CR6
Dưới đây là bảng so sánh cụ thể diện CR1, IR1 và CR6:
CR1 |
IR1 |
CR6 |
|
Người được bảo lãnh |
Đang cư trú ngoài nước Mỹ |
Đang cư trú ngoài nước Mỹ |
Đang cư trú trong nước Mỹ |
Thời gian kết hôn |
Dưới 02 năm |
Trên 02 năm |
Dưới 02 năm |
Nhận thẻ xanh |
02 năm |
10 năm |
02 năm |
Địa điểm phỏng vấn |
Tổng lãnh sự quán Mỹ tại TP. Hồ Chí Minh |
Tổng lãnh sự quán Mỹ tại TP. Hồ Chí Minh |
USCIS, Mỹ |
Thời gian bảo lãnh |
1 – 1.5 năm |
1 – 1.5 năm |
1 – 1.5 năm |
Điều kiện |
Làm Công hàm độc thân/ Tuyên thệ độc thân nếu kết hôn ở Việt Nam. |
Làm Công hàm độc thân/ Tuyên thệ độc thân nếu kết hôn ở Việt Nam. |
– NĐBL phải giữ tình trạng lưu trú hợp pháp tại Mỹ. |
Thời gian gặp mặt |
Có ít thời gian gặp mặt |
Có ít thời gian gặp mặt |
Cả 2 đều sống ở Mỹ. Có nhiều thời gian gặp mặt, sống chung |
Chi phí cho chính phủ đến khi nhận thẻ xanh 10 năm |
~$2,000 + phí chích ngừa, khám sức khỏe ở Việt Nam |
~$1,300 + phí chích ngừa, khám sức khỏe ở Việt Nam |
~$2,800 + phí khám sức khỏe tại Mỹ |
Lời kết
Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thể phân biệt rõ 03 diện công dân Mỹ bảo lãnh vợ chồng: CR1, IR1 và CR6. Nếu thấy bài viết hữu ích, bạn có thể chia sẻ cho bạn bè hoặc người thân. Đừng quên khám phá thêm nhiều bài viết liên quan khác ở chuyên mục Kiến thức di trú nhé!
Lưu ý: Các thông tin trong bài viết đang được cập nhật đến ngày 6/6/2024. Nếu có bất kỳ thay đổi nào, bạn có thể cập nhật trên các website chính thống hoặc website ICAVIET.
Câu hỏi thường xuyên
Các diện visa lao động, du học, du lịch Mỹ kết hôn với thường trú nhân có thể mở hồ sơ chuyển diện nếu lịch visa có ngày ưu tiên là Current.
Ngược lại, hồ sơ chuyển diện sẽ không được phỏng vấn hoặc phỏng vấn xong vẫn phải chờ lịch visa nếu lịch visa chưa vượt qua ngày ưu tiên.
Để nộp đơn chuyển thẻ xanh 02 năm lên 10 năm, NĐBL cần định cư tại Mỹ 1 năm 9 tháng và cuộc hôn nhân vẫn còn duy trì.
Nếu cuộc hôn nhân không còn duy trì do NBL mất hoặc bạo hành gia đinh, NĐBL cần nộp thêm bằng chứng cụ thể của Tòa án hoặc Sở cảnh sát.
Bạn hoàn toàn có thể kết hôn ở Mỹ sau đó về Việt Nam mở hồ sơ CR1.